Opapivi - PV Pharma
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Opapivi là thuốc gì?
- Opapivi là thuốc điều trị loét dạ dày – tá tràng và trào ngược dạ dày – thực quản, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Phúc Vinh. Thuốc kết hợp hai thành phần chính: Omeprazol 40mg và Natri hydrocarbonat 1100mg, giúp giảm tiết acid dạ dày, làm lành vết loét và giảm triệu chứng trào ngược. Thuốc phù hợp cho người lớn mắc các bệnh lý về dạ dày – tá tràng, đặc biệt là những trường hợp viêm loét hoặc trào ngược acid.
Thành phần
- Omeprazol 40mg là một loại thuốc ức chế bơm proton (PPI), giúp giảm sản xuất acid dạ dày, được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến acid dạ dày như viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) và hội chứng Zollinger-Ellison.
- Natri hydrocarbonat 1100mg là một chất kháng acid, giúp trung hòa acid dạ dày, làm giảm cảm giác nóng rát và khó chịu do acid dạ dày gây ra.
- Sự kết hợp của Omeprazol và Natri hydrocarbonat trong Opapivi giúp kiểm soát hiệu quả các triệu chứng liên quan đến acid dạ dày, mang lại sự thoải mái cho người bệnh.
Công dụng
- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Điều trị loét đường tiêu hóa.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
Hướng dẫn sử dụng
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
Liều dùng:
- Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.
- 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.
- Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
- Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.
- Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.
- Điều trị loét đường tiêu hóa.
- Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
- Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.
- Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
- Ít gặp:
- Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
- Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
- Tăng transaminase (có hồi phục).
- Hiếm gặp:
- Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
- Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
- Vú to ở đàn ông.
- Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
- Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
- Co thắt phế quản.
- Đau khớp, đau cơ.
- Viêm thận kẽ.
Cảnh báo khi sử dụng của thuốc GlycometGP2
- Nếu người bệnh có các triệu chứng như sụt cân nhiều, nôn mửa kéo dài, khó nuốt, nôn ra máu hoặc phân đen), nghi ngờ hoặc đang bị loét dạ dày, cần loại trừ khả năng bị u ác tính vì việc điều trị có thể làm giảm nhẹ triệu chứng và làm muộn chẩn đoán.
- Không khuyến cáo dùng phối hợp thuốc ức chế bơm proton (PPI) và atazanavir. Nếu việc dùng phối hợp các PPI và atazanavir được cho là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ các biểu hiện lâm sàng (như nhiễm virút) kết hợp với tăng liều atazanavir lên 400 mg và 100 mg ritonavir, không nên tăng liều omeprazol.
- Như các thuốc chẹn acid khác, omeprazol có thể làm giảm sự hấp thu của vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid hydrocloric. Do đó cần cân nhắc yếu tố này ở những bệnh nhân có lượng dự trữ cơ thể giảm hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 nếu điều trị trong thời gian dài.
- Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hoặc kết thúc điều trị với omeprazol, cần tính đến nguy cơ tương tác thuốc với những thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Khi theo dõi tương tác thuốc giữa clopidogrel và omeprazol, mối tương quan lâm sàng của tương tác này chưa rõ ràng. Tuy nhiên để đề phòng, không nên dùng đồng thời clopidogrel và omeprazol.
- Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các PPI trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các PPI.
- Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng các PPI đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).
- Sử dụng các PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các PPI làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
- Phụ nữ có thai: Tuy trên nghiên cứu thực nghiệm không thấy omeprazol có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.
- Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dùng omeprazol ở người cho con bú.
- Omeprazol hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác. Khi đó, người bệnh không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Số đăng ký
- 893110233624
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần Dược Phúc Vinh
Công ty Cổ phần Dược Phúc Vinh (PV Pharma) được thành lập vào ngày 17 tháng 4 năm 2003 bởi Tiến sĩ – Bác sĩ Trần Minh Vịnh cùng cộng sự Đào Đình Bảng. Tiền thân là Công ty TNHH Dược Thảo Phúc Vinh, công ty đã kế thừa và phát triển các bài thuốc y học cổ truyền, kết hợp với nghiên cứu hiện đại để tạo ra các sản phẩm dược phẩm chất lượng cao. PV Pharma chuyên sản xuất và phân phối thuốc tân dược, thuốc đông dược và thực phẩm bảo vệ sức khỏe, với hệ thống nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP-WHO và GMP-TPCN. Công ty hiện có mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước, cung cấp sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách nhanh chóng và thuận tiện
Câu hỏi thường gặp
Để mua Opapivi - PV Pharma mua ở đâu chính hãng, uy tín với giá tốt nhất bạn có thể mua tại Nam Khoa TAP bằng những cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại kho của công ty: Giờ mua hàng tại kho: Buổi sáng:10h-11h, buổi chiều: 14h30-15h30 (liên hệ trước khi qua).
- Cách 2: Mua hàng qua Website: Namkhoatap.com hoặc Zalo SĐT: 0901796388.
Opapivi - PV Pharma hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Nam Khoa TAP, giá sản phẩm có thể đã được chúng tôi cập nhật ở đầu trang. Nếu chưa thấy cập nhật giá trên đầu trang, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0971899466 hoặc nhắn Zalo: 090.179.6388 để biết chi tiết về giá sản phẩm và để được tư vấn kỹ hơn.
Để mua Opapivi - PV Pharma mua ở đâu chính hãng, uy tín với giá tốt nhất bạn có thể mua tại Nam Khoa TAP bằng những cách như sau:
- Cách 1: Mua trực tiếp tại kho của công ty: Giờ mua hàng tại kho: Buổi sáng:9h-11h30, buổi chiều: 2h-4h (liên hệ trước khi qua).
- Cách 2: Mua hàng qua Website: Namkhoatap.com hoặc Zalo SĐT: 090.179.6388.
- Cách 3: Gọi trực tiếp qua số: 0971.899.466
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này