VT-Amlopril 4mg/10mg - USV

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-08 00:56:18

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22964-21
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chất:
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Ấn Độ

Video

VT-Amlopril 4mg/10mg là thuốc gì?

  • ​VT-Amlopril 4mg/10mg là một loại thuốc điều trị tăng huyết áp, kết hợp hai hoạt chất là Perindopril tert-butylamin và Amlodipin, giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả và giảm nguy cơ biến chứng tim mạch. Perindopril là chất ức chế men chuyển (ACE inhibitor), giúp giãn mạch và giảm sức cản ngoại vi, trong khi Amlodipin là thuốc chẹn kênh canxi, làm giãn cơ trơn mạch máu, từ đó cải thiện lưu thông máu. Sự kết hợp này không chỉ tăng hiệu quả hạ huyết áp mà còn giảm thiểu tác dụng phụ so với việc sử dụng từng thuốc riêng lẻ. Sản phẩm được sản xuất bởi USV Private Limited, một công ty dược phẩm uy tín, đảm bảo chất lượng và hiệu quả điều trị.​

Thành phần

  • ​VT-Amlopril 4mg/10mg kết hợp hai hoạt chất chính: Perindopril tert-butylamin và Amlodipin besilate, nhằm điều trị tăng huyết áp hiệu quả. 
  • Perindopril tert-butylamin là một chất ức chế men chuyển (ACE inhibitor), giúp giãn mạch và giảm sức cản ngoại vi, từ đó hạ huyết áp.
  • Amlodipin besilate thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, hoạt động bằng cách thư giãn cơ trơn mạch máu, cải thiện lưu thông máu và giảm áp lực lên tim. 
  • Sự kết hợp của hai thành phần này trong VT-Amlopril 4mg/10mg giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn so với việc sử dụng từng thuốc riêng lẻ, đồng thời giảm thiểu tác dụng phụ và cải thiện sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân.​

Công dụng

  • Được dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự.

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống

Liều dùng:

  • Uống mỗi ngày một viên duy nhất, nên dùng vào buổi sáng trước bữa ăn.

Tác dụng phụ

  • Có thể gặp các tác dụng phụ sau:
    • Sưng phù mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc hầu, khó thở
    • Choáng váng hoặc mệt nặng
    • Nhịp tim nhanh bất thường và không đều.
  • Thường gặp (< 1/10, > 1/100): nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, cảm giác kiến bò và kim châm, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, đánh trống ngực (nhịp tim quá nhanh), bừng đỏ (cảm giác nóng ở mặt), chóng mặt do huyết áp hạ, ho, thở ngắn, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phản ứng dị ứng (như phát ban da, ngứa), co rút cơ, cảm giác mệt mỏi, phù (sưng nề chân hoặc mắt cá chân).
  • Ít gặp (< 1/100, > 1/1000): tính khí thất thường, rối loạn giấc ngủ, run, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu, đau lưng, cơ hoặc khớp, đau ngực, tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt về đêm, khó ở, co thắt phế quản (cảm giác co thắt ngực, thở ngắn, thở khò khè), khô miệng, phù mạch (triệu chứng thở khò khè, sưng nề ở mặt và lưỡi), suy thận, liệt dương, tăng đổ mồ hôi, vú to ở đàn ông, tăng hoặc giảm thể trọng.
  • Rất hiếm gặp (< 1/10000): lú lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim không đều, đau thắt ngực, cơn đau tim và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin (loại viêm phổi hiếm gặp), ban đỏ đa dạng (phát ban da thường khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở mặt, chân, tay), rối loạn về máu, tụy, dạ dày, hoặc gan, bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh làm mất cảm giác, đau, khó có khả năng kiểm soát cơ), tăng trương lực (tăng sự căng cơ bất thường), viêm mạch (viêm mạch máu da), phù nề lợi, tăng glucose-máu.

Cảnh báo khi sử dụng của thuốc VT-Amlopril 4mg/10mg

  • Mọi cảnh báo liên quan tới mỗi thành phần, như đã ghi ở dưới đây, cũng sẽ áp dụng cho viên phối hợp Thuốc.
  • Liên quan tới perindopril
  • Cảnh báo đặc biệt
  • Quá mẫn cảm/Phù mạch: Hiếm gặp phù mạch ở mặt, chân tay, môi, niêm mạc, lưỡi, hầu và /hoặc thanh quản ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE, bao gồm cả perindopril. Phù mạch có thể gặp ở bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị. Khi đó, cần ngưng dùng ngay Thuốc và có phác đồ theo dõi thích hợp, cần theo dõi liên tục cho đến khi khỏi hoàn toàn các triệu chứng. Trong một số trường hợp chỉ phù mặt và môi, thì tình trạng này thường qua khỏi mà không cần điều trị, mặc dù thuốc kháng histamin có thể có ích để làm giảm các triệu chứng.
  • Phù mạch kèm phù thanh quản có thể gây tử vong. Khi có tổn thương ở lưỡi, hầu, hoặc thanh quản sẽ gây tắc nghẽn đường thở, cần phải điều trị cấp cứu ngay lập tức. Điều trị cấp cứu có thể bao gồm tiêm adrenalin và/hoặc đảm bảo thông thoáng đường thở. Phải chăm sóc y tế thật chặt chẽ cho tới khi bệnh nhân hết hẳn các triệu chứng. Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không liên quan tới dùng thuốc ức chế ACE thì có thể có nguy cơ phù mạch cao hơn khi dùng thuốc ức chế ACE.
  • Hiếm gặp phù mạch ruột ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE. Những bệnh nhân này có triệu chứng đau bụng (có kèm hoặc không kèm buồn nôn hoặc nôn); trong một số trường hợp, không có phù mạch ở mặt trước đó và nồng độ C-1 esterase vẫn bình thường. Phù mạch được chuẩn đoán bằng các qui trình bao gồm chụp CT bụng, hoặc siêu âm, hoặc trong khi phẫu thuật và các triệu chứng sẽ qua khỏi khi dừng thuốc ức chế ACE. Phù mạch ruột cần phải nằm trong mục chuẩn đoán phân biệt ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển mà có gặp đau bụng.
  • Phản ứng dạng phản vệ trong khi thẩm tách lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL):
  • Rất hiếm gặp trường hợp bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE trong khi thẩm tách lipoprotein trọng lượng phân tử thấp (LDL) gặp các phản ứng dạng phản vệ đe doạ tính mạng. Cần tránh những phản ứng này bằng cách tạm thời ngừng thuốc ức chế ACE trước khi thẩm tách.
  • Phản ứng dạng phản vệ trong khi giải mẫn cảm
  • Đã có những bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE trong khi giải mẫn cảm (ví dụ: nọc ong) gặp các phản ứng dạng phản vệ. Với những bệnh nhân này, có thể tránh các phản ứng dạng phản vệ bằng cách tạm ngừng thuốc ức chế ACE. Nhưng những phản ứng này vẫn có thể xuất hiện lại nếu tiến hành giảI mẫn cảm những lần tiếp theo.
  • Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt/giảm tiểu cầu/thiếu máu:
  • Ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE, có gặp giảm bạch cầu trung tính/ mất bạch cầu hạt/giảm tiểu cầu/thiếu máu. Ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có các yếu tố nguy cơ khác thì hiếm gặp giảm bạch cầu trung tính. Cần dùng perindopril hết sức thận trọng với bệnh nhân có bệnh collagen mạch máu, hoặc bệnh nhân dùng thuốc ức chế miễn dịch, khi điều trị với allopurinol hoặc procainamide, hoặc khi phối hợp các yếu tố phức tạp kể trên, đặc biệt nếu bệnh nhân có suy giảm chức năng thận trước đó. Một số bệnh nhân trong nhóm này sẽ gặp nhiễm khuẩn nghiêm trọng, trong đó có một vài trường hợp không đáp ứng với kháng sinh. Nếu bắt buộc phải sử dụng perindopril cho những bệnh nhân này, phải theo dõi định kỳ số lượng bạch cầu và bệnh nhân cần được hướng dẫn báo cáo ngay bất kỳ dấu hiệu nhiễm khuẩn nào.

Số đăng ký

  • VN-22964-21

Nhà sản xuất

  • USV Private Limited

USV Private Limited là một công ty dược phẩm đa quốc gia có trụ sở tại Mumbai, Ấn Độ, được thành lập vào năm 1961 bởi ông Vithal Balkrishna Gandhi. Ban đầu là liên doanh với USV&P Inc. của Hoa Kỳ, công ty đã phát triển thành một trong những nhà sản xuất hàng đầu trong lĩnh vực dược phẩm và công nghệ sinh học tại Ấn Độ. USV chuyên sản xuất các hoạt chất dược phẩm (API), thuốc phối hợp liều cố định (FDC), peptide, biosimilar và thuốc tiêm, với các nhà máy đạt chuẩn cGMP tại Ấn Độ. Sản phẩm của công ty được xuất khẩu đến hơn 65 quốc gia trên toàn thế giới. Tại thị trường nội địa, USV giữ vị trí hàng đầu trong lĩnh vực thuốc điều trị tiểu đường đường uống và đứng thứ hai trong thị trường dược phẩm Ấn Độ. Công ty đầu tư khoảng 3% doanh thu vào nghiên cứu và phát triển, với đội ngũ hơn 265 nhà khoa học và đã được cấp 12 bằng sáng chế.


Câu hỏi thường gặp

VT-Amlopril 4mg/10mg - USV hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Nam Khoa TAP, giá sản phẩm có thể đã được chúng tôi cập nhật ở đầu trang. Nếu chưa thấy cập nhật giá trên đầu trang, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 090.179.6388 để biết chi tiết về giá sản phẩm và để được tư vấn kỹ hơn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của Nam Khoa TAP là cung cấp cho người dùng thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Các thông tin trên website Namkhoatap.comđược biên tập hết sức cẩn thận và chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo các thông tin trên trang web của Nam Khoa TAP được sàng lọc và lấy từ những nguồn uy tín, đáng tin cậy. Tuy nhiên, vì tương tác thuốc có thể khác nhau ở mỗi người, nên chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể xảy ra. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc, bạn nên trao đổi lại với bác sĩ, người trực tiếp kê đơn và điều trị bệnh cho bạn về các loại thuốc, TPCN,... mà mình đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB