Varafil 10 - Thuốc cường dương Việt Nam sản xuất của BV Pharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-10 10:48:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18894-13
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 1 viên; Hộp 1 vỉ x 2 viên; Hộp 2 vỉ x 2 viên.
Hoạt chất:
Vardenafil 10mg
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam

Video

Varafil 10 là thuốc gì?

  • Varafil 10 là thuốc điều trị rối loạn cương dương do Công ty cổ phần BV Pharma sản xuất, giúp tráng dương, kéo dài thời gian cương cứng trong quan hệ tình dục. Sử dụng thuốc Varafil để loại bỏ chứng bất lực, xuất tình sớm, hay dương vật không cương cứng được ở nam giới.

Công dụng của thuốc Varafil 10

  • Điều trị chứng rối loạn cương dương ở nam giới (hay thường gọi là chứng bất lực).

Đối tượng sử dụng

  • Nam giới trưởng thành mắc chứng bất lực, không kiểm soát được cương cứng khi quan hệ tình dục.

Chống chỉ định của Varafil 10

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
  • Các bệnh nhân cần tránh hoạt động tình dục do có bệnh tim mạch hay có bệnh tim tiềm ẩn.
  • Bệnh nhân bị chứng đau thắt ngực hay các bệnh lý tim mạch khác đang được điều trị bằng Nitrat hữu cơ dưới bất cứ dạng nào.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế Alpha.
  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim mới trong vòng 3 tháng.
  • Bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc bị tai biến mạch máu não mới trong vòng 6 tháng.
  • Bệnh nhân bị loạn nhịp không kiểm soát được. Huyết áp bất thường, quá cao hoặc quá thấp.
  • Trẻ em và phụ nữ.

Cách dùng thuốc Varafil 10

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc với 1 ly nước, khoảng 60 phút trước khi sinh hoạt tình dục. Thuốc sẽ giúp bạn đạt được sự cương dương nếu bạn có sự hưng phấn tình dục và hiệu quả có thể duy trì 12 giờ. Chỉ dùng 1 lần một ngày, có thể dùng chung hoặc không dùng chung với thức ăn.
  • Liều dùng: Dùng theo liều chỉ định của bác sĩ, không tự ý dùng liều cao hơn liều được kê đơn:
    • Liều thông thường cho đa số trường hợp là 10mg, nếu cần có thể tăng lên 20mg hay giảm xuống còn 5mg tùy theo sự đáp ứng của cơ thể và mức độ bị tác dụng phụ của thuốc.
    • Người cao tuổi: Đối với bệnh nhân trên 65 tuổi nên bắt đầu với liều 5mg.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ không cần giảm liều và bắt đầu với liều 5mg cho bệnh nhân suy gan trung bình nhưng không được vượt quá 10mg.
      • Chưa có nghiên cứu sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (độ thanh thải Creatinin từ 30ml/phút) không cần giảm liều.
      • Chưa có nghiên cứu sử dụng cho người đang thẩm phân.
    • Cần chỉnh liều đối với bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế CYP3A4 như sau:
      • Với Ritonavir: Dùng liều Vardenafil không quá 2,5mg trong 72 giờ.
      • Với Indinavir, Ketoconazol (400mg/ngày), Itraconazol (400mg/ngày): Dùng liều Vardenafil không quá 2,5mg trong 24 giờ.
      • Với Ketoconazol (200mg/ngày), Itraconazol (200mg/ngày), Erythromycin: Dùng liều Vardenafil không quá 5mg trong 24 giờ.
    • Trẻ em: Không dùng thuốc cho trẻ em và thanh niên dưới 18 tuổi.

Quá liều thuốc

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp gồm: đau đầu, đỏ bừng, chóng mặt, sung huyết niêm mạc mũi, khó tiêu, ợ nóng, hội chứng giống cúm.
  • Tác dụng phụ nặng cần ngưng thuốc và đi bác sĩ gồm: Cương dương kéo dài quá 4 giờ, mờ mắt, mất thị giác đột ngột, rối loạn nhìn màu sắc. Các biểu hiện quá mẫn như sưng mặt, sưng mắt, sưng tay chân, mắt cá, khó thở, khó nuốt, phát ban, đỏ da.

Tương tác thuốc

  • Vardenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các Nitrat hữu cơ và các thuốc ức chế Alpha gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Dùng cùng lúc với các thuốc ức chế Cytochrom P450 isoenzym CYP 3A4 như Erythromycin, Ketoconazol, Itraconazol và các thuốc ức chế protease như Ritonavir, Indinavir làm giảm độ thanh thải của Vardenafil như vậy làm tăng nồng độ trong máu cũng như làm tăng tác dụng phụ.
  • Cimetidin (liều 400mg, 2 lần một ngày) khi dùng cùng lúc với Vardenafil (20mg) không ảnh hưởng gì đên sinh khả dụng của thuốc.
  • Không có sự tương tác dược động học giữa Vardenafil với các thuốc: Glyburide, Warfarin, Digoxin, Maalox và Ranitidine.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe hay vận hành máy móc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Cần phải khám lâm sàng để chẩn đoán rối loạn cương dương và xác định các bệnh tiềm ẩn kèm theo trước khi cho sử dụng các loại dược phẩm.
  • Cần cân nhắc tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi tiến hành việc điều trị rối loạn cương dương vì có một mức độ nguy cơ tim mạch đi kèm với hoạt động tình dục.
  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có bộ phận sinh dục bất thường về cơ thẻ học (như bị gập góc, xơ hóa thể hang hay bệnh Peyronie), bệnh nhân bị các bệnh có thể dẫn đến tình trạng đau khi cương dương (như các bệnh hồng cầu liềm, u tủy, bệnh bạch cầu).
  • Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan, thận nặng, rối loạn đông máu, loét bao tử hay mắc các bệnh võng mạc di truyền.
  • Cẩn thận khi dùng cùng lúc với các thuốc hạ huyết áp vì có thể làm gia tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc nhất là đối với thuốc hạ huyết áp loại ức chế alpha.
  • Không nên dùng cùng lúc với các liệu pháp gây cương khác.
  • Có một số trường hợp gây cương dương kéo dài và đau được báo cáo. Trường hợp kéo dài quá 4 giờ cần đi bác sĩ điều trị kịp thời.
  • Không nên khuyến cáo sử dụng thuốc mỗi ngày.

Thành phần của Varafil 10

  • Vardenafil 10mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 1 viên; Hộp 1 vỉ x 2 viên; Hộp 2 vỉ x 2 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần BV Pharma.

Thuốc cường dương khác

Thuốc Varafil 10 giá bao nhiêu?

  • Varafil 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nam Khoa TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc Varafil 10 mua ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Varafil 10 tại Nam Khoa TAP bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
  • Mua hàng trên website: https://namkhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Xem thêm: https://dalieutap.com/ziaja-med-eye-gel-for-dark-circles-15ml-gel-giam-tham-mat.html


Câu hỏi thường gặp

Varafil 10 - Thuốc cường dương Việt Nam sản xuất của BV Pharma hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Nam Khoa TAP, giá sản phẩm có thể đã được chúng tôi cập nhật ở đầu trang. Nếu chưa thấy cập nhật giá trên đầu trang, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 090.179.6388 để biết chi tiết về giá sản phẩm và để được tư vấn kỹ hơn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của Nam Khoa TAP là cung cấp cho người dùng thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Các thông tin trên website Namkhoatap.comđược biên tập hết sức cẩn thận và chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo các thông tin trên trang web của Nam Khoa TAP được sàng lọc và lấy từ những nguồn uy tín, đáng tin cậy. Tuy nhiên, vì tương tác thuốc có thể khác nhau ở mỗi người, nên chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể xảy ra. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc, bạn nên trao đổi lại với bác sĩ, người trực tiếp kê đơn và điều trị bệnh cho bạn về các loại thuốc, TPCN,... mà mình đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB