Bidigentil 10% (1,5ml) là gì?
Bidigentil 10% (1,5ml) Bidiphar có Netilmicin (dưới dạng Netilmicin sulfat) 150mg/1,5ml tác dụng điều trị nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn ổ bụng dưới, nhiễm khuẩn hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu, bệnh lậu. Bidigentil 10% (1,5ml) là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược-TBYT Bình Định
Thành phần
Công dụng của Bidigentil 10% (1,5ml)
Dung dịch tiêm Bidigentil 10% được chỉ định thay thế cho amikacin trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm đã kháng gentamycin và tobramycin. Trong đa số trường hợp, Bidigentil 10% nên phối hợp với các kháng sinh khác nhưng phải tiêm riêng rẽ, không pha chung trong cùng một xi - lanh hay chai truyền. Chỉ sử dụng Bidigentil 10% đơn độc trong trường hợp điều trị một số nhiễm trùng đường niệu (viêm thận – bể thận cấp ở người lớn và trẻ em, đặc biệt với bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh beta – lactam hoặc đã kháng cephalosporin thế hệ 3).
Bidigentil 10% (1,5ml) dùng cho những ai?
Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
Nhiễm khuẩn ổ bụng dưới.
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới.
Nhiễm khuẩn tiết niệu.
Nhiễm khuẩn huyết.
Bệnh lậu.
Hướng dẫn sử dụng Bidigentil 10% (1,5ml)
Netilmicin được dùng dưới dạng muối sulfat, nhưng liều được biểu thị dưới dạng netilmicin.
Liều dùng là như nhau cho dù thuốc được tiêm bắp hay tiêm truyền tĩnh mạch.
Thông tin khác
Dạng bào chế: Thuốc tiêm
Hạn sử dụng: 3 năm
Quy cách: Hộp 10 ống x 1,5ml
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Số đăng ký: VD-33725-19
Xuất xứ: Việt Nam
Nơi sản xuất: Việt Nam
Nguồn tham khảo:
Bệnh ảnh hưởng như thế nào tới người bệnh?
Cảnh báo khi sử dụng Bidigentil 10% (1,5ml)
Chống chỉ định:
Bệnh nhân quá mẫn với netilmicin, các kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Nhược cơ nặng.
Thuốc tiêm có chất bảo quản alcol benzylic nên chống chỉ định cho trẻ sinh non và trẻ sơ sinh dưới 4 tuần tuổi.
Dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác.
Do độc tính của netilmicin gần giống với các aminoglycosid khác, thận trọng khi sử dụng netilmicin ở người cao tuổi hoặc ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm. Độc tính trên thận có liên quan đến sử dụng liều cao, điều trị kéo dài, đã có thay đổi chức năng thận trước đó, trên bệnh nhân rối loạn huyết động hoặc phối hợp với các thuốc khác có độc tính trên thận. Cần giảm liều netilmicin theo tuổi và mức độ suy thận. Suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi thường liên quan đến tuổi. Vì vậy không dùng liều quá cao netilmicin cho người cao tuổi và cần theo dõi chức năng thận dựa trên Clcr tính toán theo công thức Cockcroft – Gault:
Cần thận trọng khi sử dụng netilmicin ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh vì chức năng thận ở những đối tượng này chưa được hoàn thiện làm kéo dài thời gian bán thải của thuốc, tăng nguy cơ gây độc tính. Liều dùng cho trẻ em cần được thay đổi cho phù hợp.
Mất nước và giảm khối lượng dịch ngoại bào cũng là yếu tố làm tăng nguy cơ gây độc tính ở bệnh nhân.
Netilmicin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn thần kinh - cơ như nhược cơ, bệnh Parkinson vì thuốc này có thể làm yếu cơ nặng do tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ tương tự như cura. Thận trọng khi sử dụng đồng thời netilmicin với các thuốc gây mê hoặc ức chế thần kinh – cơ.
Thận trọng khi sử dụng netilmicin ở những bệnh nhân có bất thường về thính giác hoặc rối loạn tiền đình. Chỉ sử dụng netilmicin khi lợi ích dự kiến mang lại được xem là lớn hơn nguy cơ. Độc tính trên thính giác thường xuất hiện khi sử dụng liều cao, điều trị kéo dài, đã có thay đổi chức năng thận trước đó hoặc phối hợp với các thuốc khác có độc tính trên thính giác.
Sử dụng đồng thời với aminoglycosid khác hoặc capreomycin sẽ làm tăng độc tính với tai, thận và ức chế thần kinh cơ. Nếu sử dụng đồng thời 2 aminoglycosid có thể làm giảm khả năng thấm thuốc vào trong tế bào vi khuẩn do cơ chế cạnh tranh.
Sử dụng đồng thời netilmicin với methoxyfluran hoặc polymycin làm tăng độc tính với thận hoặc ức chế thần kinh cơ.
Phối hợp với vancomycin sẽ tăng độc tính trên thận hoặc tai. Cần theo dõi chức năng thận, giám sát nồng độ thuốc để hiệu chỉnh liều, giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các liều.
Dùng đồng thời với thuốc gây mê halogenated hydrocarbon, thuốc giảm đau nhóm opioid hoặc truyền máu chống đông có citrat gây nguy cơ ức chế thần kinh cơ, gây yếu hoặc liệt cơ hô hấp, dẫn đến khó thở.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh như acid ethacrynic hoặc furosemid vì có thể làm tăng độc tính của thuốc do làm tăng nồng độ độc của thuốc trong mô và huyết thanh.
Bidigentil 10% (1,5ml) có dùng được cho người phải lái xe và vận hành máy móc hay không?
Tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải khi dùng Bidigentil 10% (1,5ml)
Độc với thận (có thể suy thận cấp), đái nhiều hoặc đái ít, khát nước. Độc thần kinh: Co thắt cơ, co giật. Độc ốc tai – tiền đình: Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.
Phải làm gì khi quá liều, quên liều?
Khi bị quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều đã quên.
Khi dùng quá liều: Báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Sản phẩm tương tự
Bidigentil 10% (1,5ml) có giá bao nhiêu?
Có thể mua Bidigentil 10% (1,5ml) ở đâu?
Nam Khoa TAP luôn nỗ lực đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng tốt và an toàn nhất. Bạn có thể mua Bidigentil 10% (1,5ml) tại Nam Khoa TAP dưới một số hình thức như sau:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://namkhoatap.com/
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388
“Nam Khoa TAP thực sự biết ơn bạn vì đã chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội phát triển. Không có thành tựu nào của Nam Khoa TAP có thể đạt được nếu không có bạn và sự hỗ trợ vững chắc của bạn.”