Bidicarlin 1,6g là gì?
Bidicarlin 1,6g Bidiphar được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ. Nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân nhập viện và nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ ở những bệnh nhân bị suy giảm hoặc ức chế miễn dịch bao gồm: nhiễm trùng huyết, vãng khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng sau phẫu thuật, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng thận nặng hoặc có biến chứng (như viêm thận-bể thận), nhiễm trùng tai, mũi và cổ họng.
Thành phần
Công dụng của Bidicarlin 1,6g
Bidicarlin 1,6 g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ.
Nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân nhập viện và nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ ở những bệnh nhân bị suy giảm hoặc ức chế miễn dịch bao gồm: nhiễm trùng huyết, vãng khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng sau phẫu thuật, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng thận nặng hoặc có biến chứng (như viêm thận-bể thận), nhiễm trùng tai, mũi và cổ họng.
Bidicarlin 1,6g dùng cho những ai?
Nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân nhập viện và nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ ở những bệnh nhân bị suy giảm hoặc ức chế miễn dịch bao gồm: nhiễm trùng huyết, vãng khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng sau phẫu thuật, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng thận nặng hoặc có biến chứng (như viêm thận-bể thận), nhiễm trùng tai, mũi và cổ họng.
Hướng dẫn sử dụng Bidicarlin 1,6g
Truyền tĩnh mạch.
Lọ bột pha tiêm Bidicarlin 1,6 g được hòa tan trong khoảng 5 ml trước khi pha loãng vào túi đựng dịch truyền hoặc bộ truyền với buret.
Thể tích truyền xấp xỉ được đề nghị như sau: 50 ml với nước cất pha tiêm hoặc 100 ml với dịch truyền glucose (5% kl/tt).
Mỗi liều Bidicarlin 1,6 g được truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian 30 – 40 phút; tránh truyền liên tục trong khoảng thời gian dài hơn do điều này có thể dẫn đến nồng độ thuốc dưới nồng độ điều trị.
Nhiệt thường được tạo ra khi hòa tan Bidicarlin 1,6 g. Các dung dịch hoàn nguyên thường có màu vàng nhạt.
Các dung dịch truyền Bidicarlin 1,6 g không được sử dụng dưới dạng đa liều hoặc tiêm trực tiếp tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Bất kỳ dung dịch kháng sinh còn lại nào cũng nên được loại bỏ nếu sử dụng ít hơn tổng lượng trong 1 lọ.
Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi): Liều thông thường là 3,2g Bidicarlin 1,6 g sử dụng mỗi 6-8 giờ. Liều khuyến cáo tối đa là 3,2g Bidicarlin 1,6 g mỗi 4 giờ.
Trẻ em (bao gồm cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ sinh non > 2 kg):
Liều thông thường cho trẻ em là 80 mg Bidicarlin 1,6 g/kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 8 giờ. Liều tối đa cho trẻ em là 80 mg Bidicarlin 1,6 g/kg trọng lượng cơ thể, sử dụng mỗi 6 giờ. Liều dùng không được vượt quá liều tối đa khuyến cáo ở người lớn.
Đối với trẻ sinh non < 2 kg cân nặng, sử dụng 80 mg Bidicarlin 1,6 g/kg thể trọng mỗi 12 giờ.
Thông tin khác
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm, Tiêm
Hạn sử dụng: 3 năm
Quy cách: Hộp 10 lọ
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Số đăng ký: VD-32999-19
Xuất xứ: Việt Nam
Nơi sản xuất: Việt Nam
Nguồn tham khảo:
Bệnh ảnh hưởng như thế nào tới người bệnh?
Cảnh báo khi sử dụng Bidicarlin 1,6g
Bidicarlin 1,6 g chứa ticarcillin là một penicillin và không nên dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc kháng sinh beta-lactam (như penicillin và cephalosporin).
Trước khi bắt đầu điều trị với Bidicarlin 1,6 g, cần phải điều tra cẩn thận các phản ứng quá mẫn trước đó với beta-lactam (như penicillin và cephalosporin). Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam. Những phản ứng này có khả năng xảy ra nhiều hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam.
Các thay đổi trong xét nghiệm chức năng gan đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân sử dụng sản phẩm chứa ticarcillin và acid clavulanic. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của các thay đổi này nhưng Bidicarlin 1,6 g nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có bằng chứng về rối loạn chức năng gan nặng
Bệnh nhân suy thận: liều nên được điều chỉnh theo mức độ suy thận
Mỗi lọ bột pha tiêm Bidicarlin 1,6 g chứa khoảng 180 mg natri và 19,6 mg kali. Hàm lượng này nên được tính trong lượng cho phép hằng ngày ở bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế natri và kali.
Sản phẩm chứa ticarcillin và acid clavulanic hiếm khi được báo cáo gây hạ kali máu; tuy nhiên, khả năng xảy ra điều này nên được lưu ý, đặc biệt khi điều trị cho bệnh nhân mất cân bằng chất lỏng và điện giải. Theo dõi định kỳ kali huyết thanh có thể được khuyến cáo ở những bệnh nhân điều trị kéo dài.
Các biểu hiện chảy máu đã xảy ra ở một số bệnh nhân sử dụng kháng sinh beta-lactam. Những phản ứng này có liên quan đến sự bất thường của các xét nghiệm đông máu như thời gian đông máu, kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin và xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân suy thận. Nếu các biểu hiện chảy máu xuất hiện, nên ngưng điều trị với Bidicarlin 1,6 g và thiết lập liệu pháp điều trị thích hợp.
Sự hiện diện của acid clavulanic trong Bidicarlin 1,6 g có thể gây ra liên kết không đặc hiệu của IgG và albumin bởi màng tế bào máu dẫn đến xét nghiệm Coombs dương tính giả.
Sử dụng kéo dài đôi khi dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với việc sử dụng kháng sinh và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa đến tính mạng. Vì vậy, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy kéo dài hoặc đáng kể hoặc xảy ra chuột rút ở bụng, nên ngừng điều trị ngay lập tức và điều tra thêm.
Bidicarlin 1,6g có dùng được cho người phải lái xe và vận hành máy móc hay không?
Tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải khi dùng Bidicarlin 1,6g
Phải làm gì khi quá liều, quên liều?
Khi bị quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều đã quên.
Khi dùng quá liều: Báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Sản phẩm tương tự
Bidicarlin 1,6g có giá bao nhiêu?
Có thể mua Bidicarlin 1,6g ở đâu?
Nam Khoa TAP luôn nỗ lực đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng tốt và an toàn nhất. Bạn có thể mua Bidicarlin 1,6g tại Nam Khoa TAP dưới một số hình thức như sau:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://namkhoatap.com/
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388
“Nam Khoa TAP thực sự biết ơn bạn vì đã chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội phát triển. Không có thành tựu nào của Nam Khoa TAP có thể đạt được nếu không có bạn và sự hỗ trợ vững chắc của bạn.”