Auropennz 1.5 Aurobindo là gì?
Thành phần
Công dụng của Auropennz 1.5 Aurobindo
Ampicillin là một loại kháng sinh penicillin Beta-Lactam phổ rộng, có tác dụng tốt trên cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Ampicillin Natri là dạng muối Natri của Ampicillin, nó tác động vào quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp Peptidoglycan, do đó cản trở sự nhân lên của vi khuẩn. Tuy nhiên với các vi khuẩn tạo ra Enzyme Beta-Lactamase phá vỡ vòng Beta-Lactam do đó nó không có tác dụng trên các loại vi khuẩn này.
Sulbactam là một Acid Sulfon Penicillanic, thường được sử dụng ở dạng muối là Sulbactam Natri. Đây là một loại kháng sinh nó có hoạt tính ức chế được Beta-Lactamase. Tuy nhiên, khi sử dụng đơn độc, sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu.
Do đó, người ra phối hợp Ampicillin với Sulbactam để có mở rộng phổ kháng khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
Vi khuẩn Gram (+): Staphylococcus epidermidis, staphylococcus aureus (cả loại sinh và không sinh Beta-Lactamase), Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans…
Vi khuẩn Gram (-): Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis (cả loại sinh và không sinh Beta-Lactamase), Enterobacteriacae, Klebsiella sp…
Vi khuẩn kỵ khí: Các loài Peptococcus, Clostridium, Bacteroides…
Vi khuẩn kháng thuốc tự nhiên: Tụ cầu kháng Methicillin, Oxacillin hoặc Penicillin…
Nồng độ đỉnh của thuốc đạt được nhanh chóng sau khoảng 15 phút truyền tĩnh mạch. Khi đó nồng độ Ampicillin huyết thanh nằm trong khoảng 40-71mcg/ml và nồng độ Sulbactam khoảng 21-40mcg/ml.
Sau khi tiêm, cả hai kháng sinh này được phân bố vào dịch não tủy với nồng độ thấp, trừ khi bị viêm màng não.
Cả Ampicillin và Sulbactam đều qua được nhau thai và phân bố tại cuống rốn nhau thai với nồng độ tương tự trong huyết thanh. Ngoài ra, chúng cũng phân bố với nồng độ thấp trong sữa mẹ.
Trong vòng 8 giờ sau khi tiêm, cả hai loại thuốc này được thải trừ qua thận khoảng 75-85% dưới dạng nguyên vẹn ở người có chức năng thận hoạt động bình thường. Ở người suy thận thì nồng độ của hai kháng sinh này trong huyết tương cao hơn và thời gian bán thải kéo dài hơn.
Auropennz 1.5 Aurobindo dùng cho những ai?
Hướng dẫn sử dụng Auropennz 1.5 Aurobindo
Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 10-15 phút hoặc có thể pha loãng với 50-100 ml dịch pha loãng để truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút.
Thuốc Auropennz 1.5 có thể tiêm bắp sâu khi hòa tan với 3,2ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Lidocain HCl 0,5% hoặc 2%.
Trộn cẩn thận và lắc kỹ dung dịch và kiểm tra các hạt tủa bằng các quan sát trực tiếp bằng mắt trước khi tiêm truyền.
Với trẻ sơ sinh chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch do cơ bắp của trẻ chưa phát triển đầy đủ sẽ ảnh hưởng tới sự hấp thu của thuốc và có thể gây tổn thương cơ.
Không truyền tĩnh mạch đối với những bệnh nhân suy tim nặng, tăng huyết áp,...
Người lớn: Liều sử dụng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.
Mức độ nhẹ: 1,5-3g/ngày.
Mức độ vừa: Khoảng 6g/ngày.
Mức độ nặng: Khoảng 12g/ngày
Lưu ý: Tổng liều Sulbactam không quá 4g/ngày.
Trẻ em: Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc khi dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định rõ ràng.
Trẻ sơ sinh dưới 7 ngày tuổi: Tiêm 100mg Ampicillin + 50mg Sulbactam /ngày, nhưng phải chia thành liều nhỏ và tiêm cách nhau 12 giờ.
Trẻ nhỏ từ 1 tháng tuổi: Tiêm 100-150mg/kg/ngày chia 4 lần (nhiễm khuẩn nhẹ và vừa) hoặc 200-300mg/kg/ngày, chia 4 lần (nhiễm khuẩn nặng).
Thông tin khác
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
Hạn sử dụng: 3 năm
Quy cách: Hộp 1 lọ + 1 ống nước pha tiêm 5ml
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Số đăng ký: VN-17643-14 (CVGH số 6708/QLD-ĐK ngày 27/5/2020)
Xuất xứ: Ấn Độ
Nơi sản xuất: Ấn Độ
Nguồn tham khảo:
Bệnh ảnh hưởng như thế nào tới người bệnh?
Cảnh báo khi sử dụng Auropennz 1.5 Aurobindo
Chống chỉ định đối với người mẫn cảm với Penicillin và Sulbactam.
Không nên dùng thuốc tiêm thuốc Auropennz 1.5 với các kháng sinh Beta-Lactam khác vì có khả năng bị dị ứng chéo (ví dụ: Cephalosporin…)
Sulbactam Natri tương hợp với tất cả các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.
Ampicillin kém bền vững hơn nếu trong dung dịch pha tiêm có chứa Dextrose hoặc các Carbohydrate khác.
Không được trộn chung thuốc với các Aminoglycosid trong cùng một bơm tiêm hoặc bình chứa do tương kỵ với Ampicillin trong thuốc.
Probenecid uống ức chế sự thải trừ của thuốc qua ống thận, làm kéo dài thời gian lưu của hai thuốc trong huyết thanh.
Ampicillin trong thành phần của thuốc làm tăng nguy cơ phát ban ở bệnh nhân tăng Acid Uric máu đang được điều trị bằng Alopurinol.
Thuốc cũng có thể làm tăng nồng độ/ tác dụng của Methotrexat và làm giảm nồng độ/tác dụng của Atenolol, vắc xin thương hàn.
Việc sử dụng thuốc phải được thực hiện bởi cán bộ y tế.
Trước khi tiêm thuốc cần thực hiện các thao tác đảm bảo vô trùng cho người bệnh, cán bộ y tế và dụng cụ tiêm truyền.
Để đề phòng sốc phản vệ do cơ thể phản ứng với thuốc cần thử thuốc trước khi tiêm.
Khi tiêm theo đường tĩnh mạch gần hết thuốc phải rút kim từ từ để tránh không khí bị lọt vào mạch máu gây tắc mạch nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân.
Trong vòng 30 phút sau khi tiêm, bệnh nhân cần được theo dõi để đảm bảo nếu có tình trạng bất thường xảy ra sẽ thông báo kịp thời cho bác sĩ xử trí, tránh chậm trễ có thể gây hậu quả khó lường.
Kiểm tra hạn sử dụng trước khi tiêm, nếu quá hạn tuyệt đối không sử dụng. Thu hồi và bàn giao cho người có chuyên môn xử lý thuốc quá hạn.
Trước khi sử dụng cần kiểm độ trong của dung dịch pha tiêm, nếu trong dung dịch có tiểu phân nhìn thấy được bằng mắt thì tuyệt đối không sử dụng.
Với dung dịch để tiêm, nên sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi pha.
Với dung dịch truyền tĩnh mạch, dịch truyền đã pha thêm thuốc không để quá 24h. Trong khi truyền cần quan sát dịch truyền trong chai. Nếu thấy vẩn đục, kết tinh, đổi màu hoặc các dấu hiệu bất thường khác cần ngừng truyền ngay.
Auropennz 1.5 Aurobindo có dùng được cho người phải lái xe và vận hành máy móc hay không?
Tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải khi dùng Auropennz 1.5 Aurobindo
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng Auropennz 1.5 trong điều trị nhiễm khuẩn:
Thường gặp: Tiêu chảy, phát ban, đau tại vị trí tiêm (tiêm bắp),….
Ít gặp: Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, đau đầu; viêm dạ dày; sốc phản vệ; giảm bạch cầu, tiểu cầu, Hemoglobin,...
Phải làm gì khi quá liều, quên liều?
Khi bị quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều đã quên.
Khi dùng quá liều: Báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Sản phẩm tương tự
Auropennz 1.5 Aurobindo có giá bao nhiêu?
Có thể mua Auropennz 1.5 Aurobindo ở đâu?
Nam Khoa TAP luôn nỗ lực đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng tốt và an toàn nhất. Bạn có thể mua Auropennz 1.5 Aurobindo tại Nam Khoa TAP dưới một số hình thức như sau:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://namkhoatap.com/
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388
“Nam Khoa TAP thực sự biết ơn bạn vì đã chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội phát triển. Không có thành tựu nào của Nam Khoa TAP có thể đạt được nếu không có bạn và sự hỗ trợ vững chắc của bạn.”