Anaropin 5mg/ml AstraZeneca - Dung dịch tiêm truyền hỗ trợ gây tê trong phẫu thuật

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-12-15 09:11:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19004-15
Hoạt chất:
Đóng gói:
Hộp 5 ống tiêm 10ml

Video

Anaropin 5mg/ml AstraZeneca là gì?

  • Anaropin 5mg/ml dùng để gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật. Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ. Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện). Phong bế thần kinh lớn. Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc. Thuốc tiêm Anaropin 5mg/ml AstraZeneca là dung dịch vô khuẩn, đẳng áp, đẳng trương, không chứa chất bảo quản và chỉ dùng một lần. 

Thành phần

  • Ropivacain hydroclorid 5mg/ml x 10ml    

Công dụng của Anaropin 5mg/ml AstraZeneca

  • Thuốc tiêm Anaropin 2mg/ml là dung dịch vô khuẩn, đẳng áp, đẳng trương, không chứa chất bảo quản và chỉ dùng một lần. Anaropin 2mg/ml dùng để gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật.

Anaropin 5mg/ml AstraZeneca dùng cho những ai?

  • Gây tê phẫu thuật:

    • Gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật, bao gồm cả mổ đẻ

    • Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện)

    • Phong bế thần kinh lớn

    • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc

  • Giảm đau cấp:

    • Truyền liên tục ngoài màng cứng hoặc tiêm liều cao gián đoạn để giảm đau sau phẫu thuật hoặc giảm đau khi sinh

    • Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc

    • Phong bế thần kinh ngoại biên liên tục bằng cách truyền hoặc tiêm gián đoạn, ví dụ: kiểm soát đau sau phẫu thuật

    • Giảm đau cấp ở trẻ em (trong và sau phẫu thuật):

    • Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ ≤ 12 tuổi.

    • Truyền liên tục ngoài màng cứng cho trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi và trẻ ≤ 12 tuổi.

Hướng dẫn sử dụng Anaropin 5mg/ml AstraZeneca

  • Dùng liều thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả mong muốn. Người lớn, trẻ > 12t.: Gây tê phẫu thuật: Nồng độ 7.5mg/mL: (a) Ngoài màng cứng vùng thắt lưng: 15-25 mL (phẫu thuật), 15-20 mL (mổ đẻ); (b) Ngoài màng cứng vùng ngực: 5-15 mL phụ thuộc cấp độ tiêm (phong bế trong giảm đau hậu phẫu). (c) Phong bế thần kinh lớn (đám rối thần kinh cánh tay): 10-40 mL. (d) Chọn lọc và phong bế thần kinh nhỏ-vừa: 1-30 mL. Nồng độ 5mg/mL: Gây tê nội tủy mạc (dưới màng nhện) trong phẫu thuật: 3-4 mL. Giảm đau cấp: Nồng độ 2mg/mL. (a) Ngoài màng cứng vùng thắt lưng: liều cao (bolus) 10-20 mL, tiêm từng đợt 10-15 mL (khoảng cách 2 lần tiêm ít nhất 30 phút) hoặc truyền liên tục 6-14 mL/giờ (sau phẫu thuật/khi sinh); (b) Ngoài màng cứng vùng ngực: truyền liên tục 6-14 mL/giờ (hậu phẫu), (c) Phong bế thần kinh ngoại biên và gây tê vùng có chọn lọc: 1-100 mL, phong bế thần kinh ngoại biên (đùi hoặc cơ thang): truyền liên tục hoặc tiêm từng đợt 5-10 mL/giờ. Trẻ em ≤ 25kg: Nồng độ 2mg/mL, tối đa 25 mL. Giảm đau cấp trong/sau phẫu thuật: (a) Phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng cùng, đơn liều, 0-12t.: 1 mL/kg, (b) Truyền ngoài màng cứng liên tục ở trẻ ≤ 25kg: 0-6 tháng tuổi: liều cao(*) 0.5-1 mL/kg, truyền đến 72 giờ, 0.1 mL/kg/giờ; 6-12 tháng tuổi: liều cao(*) 0.5-1 mL, truyền đến 72 giờ, 0.2 mL/kg/giờ, 1-12t.: liều cao(**) 1 mL/kg, truyền đến 72 giờ, 0.2 mL/kg/giờ. (*)Giới hạn dưới của liều là khoảng liều đề nghị để phong bế ngoài màng cứng vùng ngực, trong khi giới hạn trên của liều trên là khoảng liều đề nghị để phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng hoặc chùm đuôi ngựa. (**)Liều đề nghị cho phong bế ngoài màng cứng vùng thắt lưng. Nên giảm sử dụng liều cao khi gây tê ngoài màng cứng vùng ngực.

Thông tin khác

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền

  • Hạn sử dụng: 3 năm

  • Quy cách: Hộp 5 ống tiêm 10ml

  • Bảo quản:  Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp

  • Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS

  • Số đăng ký: VN-19004-15

  • Xuất xứ: Sweden

  • Nơi sản xuất: Sweden

  • Nguồn tham khảo:

Bệnh ảnh hưởng như thế nào tới người bệnh?

  • Bệnh có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người bệnh khi về lâu dài, đồng thời làm giảm chất lượng cuộc sống của người bệnh.

Cảnh báo khi sử dụng Anaropin 5mg/ml AstraZeneca

  • Tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Tiêm nhầm dưới màng nhện có thể gây phong bế tủy sống nặng gây ngừng thở, hạ HA. Cơn co giật xuất hiện thường xuyên sau phong bế đám rối cánh tay và phong bế ngoài màng cứng do tiêm nhầm vào mạch máu hoặc hấp thu quá nhanh từ vị trí tiêm. Thận trọng khi tiêm vào các khu vùng bị viêm, khi sử dụng cho bệnh nhân bệnh gan tiến triển, suy thận nặng, đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III, nghi ngờ chấn thương nội khớp trong thời gian gần đây hoặc có khoảng giao diện trong khớp có bề mặt sần sùi do phẫu thuật. Tránh sử dụng ropivacaine kéo dài ở bệnh nhân đã điều trị với các thuốc kháng CYP1A2 mạnh (như Fluvoxamine và Enoxacin). Trẻ sơ sinh có thể trạng không tốt (suy dinh dưỡng, do tuổi tác, do các yếu tố gây tổn thương khác), bệnh nhân đang chế độ kiêng muối.

  • Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc có cấu trúc tương tự các thuốc gây tê tại chỗ.

  • Cần hết sức thận trọng để tránh tiêm nhầm vào mạch máu. Giám sát kỹ chức năng sống của bệnh nhân trong suốt quá trình tiêm. Tiêm chậm (25-50mg/phút) toàn bộ thuốc hoặc chia liều nhỏ hơn và duy trì liên tục. Tiêm liều cao ngoài màng cứng: thử trước với 3-5mL lidocaine + adrenaline (Xylocaine 2% + Adrenaline) 1:200000. Khi xuất hiện các dấu hiệu nhiễm độc, cần ngừng tiêm ngay.

  • Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc, với chất gây tê tại chỗ nhóm amide.

Anaropin 5mg/ml AstraZeneca có dùng được cho người phải lái xe và vận hành máy móc hay không?

  • Sản phẩm cần được hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải khi dùng Anaropin 5mg/ml AstraZeneca

  • Hạ huyết áp, chậm nhịp tim (thường gặp sau gây tê tủy sống), nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, ngất, ngừng tim, loạn nhịp tim. Dị cảm, chóng mặt, đau đầu. Bồn chồn, các triệu chứng của nhiễm độc thần kinh trung ương, giảm xúc giác. Buồn nôn, nôn mửa, bí tiểu. Tăng nhiệt độ, rét run, đau lưng. Hạ nhiệt độ, phản ứng dị ứng (dị ứng, u thần kinh, mày đay).

Phải làm gì khi quá liều, quên liều?

  • Khi bị quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều đã quên.

  • Khi dùng quá liều: Báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Sản phẩm tương tự

Anaropin 5mg/ml AstraZeneca có giá bao nhiêu?

  • Anaropin 5mg/ml AstraZeneca hiện đang được bày bán tại Nam Khoa TAP. Các bạn vui lòng liên hệ qua hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Có thể mua Anaropin 5mg/ml AstraZeneca ở đâu?

Nam Khoa TAP luôn nỗ lực đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng tốt và an toàn nhất. Bạn có thể mua Anaropin 5mg/ml AstraZeneca tại Nam Khoa TAP dưới một số hình thức như sau:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.

  • Mua hàng trên website: https://namkhoatap.com/

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388

“Nam Khoa TAP thực sự biết ơn bạn vì đã chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội phát triển. Không có thành tựu nào của Nam Khoa TAP có thể đạt được nếu không có bạn và sự hỗ trợ vững chắc của bạn.”


Câu hỏi thường gặp

Anaropin 5mg/ml AstraZeneca - Dung dịch tiêm truyền hỗ trợ gây tê trong phẫu thuật hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Nam Khoa TAP, giá sản phẩm có thể đã được chúng tôi cập nhật ở đầu trang. Nếu chưa thấy cập nhật giá trên đầu trang, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 090.179.6388 để biết chi tiết về giá sản phẩm và để được tư vấn kỹ hơn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của Nam Khoa TAP là cung cấp cho người dùng thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Các thông tin trên website Namkhoatap.comđược biên tập hết sức cẩn thận và chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo các thông tin trên trang web của Nam Khoa TAP được sàng lọc và lấy từ những nguồn uy tín, đáng tin cậy. Tuy nhiên, vì tương tác thuốc có thể khác nhau ở mỗi người, nên chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể xảy ra. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc, bạn nên trao đổi lại với bác sĩ, người trực tiếp kê đơn và điều trị bệnh cho bạn về các loại thuốc, TPCN,... mà mình đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB