Amvitacine 150 Amvipharm là gì?
Thuốc Amvitacine 150 Amvipharm có thành phần hoạt chất chính là Netilmicin, thường được sử dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm trùng như nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn ổ bụng, viêm phổi do vi khuẩn Gram âm,... Amvitacine 150 là một thuốc kê đơn, được phân loại vào nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thành phần hoạt chất chính của thuốc là Netilmicin.
Thành phần
Công dụng của Amvitacine 150 Amvipharm
Netilmicin là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn, thường dùng trong điều trị nhiễm trùng nặng, khi các kháng sinh khác không có hiệu quả. Cơ chế tác dụng của Netilmicin là ức chế sự tổng hợp của protein ở vi khuẩn nhạy cảm. Netilmicin có hiệu quả đối với nhiễm trùng gây ra bởi Escherichia coli, Citrobacter sp, các vi khuẩn nhóm Klebsiella-Enterobacter-Serratia, Neisseria gonorrhoeae, ...
Thí nghiệm trên chuột cống, chó, mèo, thỏ, khỉ sóc cho thấy Netilmicin ít gây độc trên thận và tai hơn các kháng sinh nhóm aminoglycoside khác.
Amvitacine 150 Amvipharm dùng cho những ai?
Hướng dẫn sử dụng Amvitacine 150 Amvipharm
Amvitacine 150 là thuốc kê đơn, vì vậy chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý thay đổi liều lượng, đường dùng hoặc đưa thuốc cho người khác sử dụng khi họ có cùng triệu chứng.
Liều lượng:
Người lớn: 4 - 6 mg/ kg/ ngày, dùng một lần duy nhất hoặc cách nhau 8 - 12 giờ. Nếu nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng: 7.5mg/ kg/ ngày chia 3 lần cách nhau mỗi 8 giờ. Khi biểu hiện lâm sàng cho phép phải giảm liều trở lại dưới 6mg/ kg/ ngày.
Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 6mg/ kg/ ngày chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
Trẻ dưới 6 tuần tuổi: 4 - 6.5mg/ kg/ ngày, chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
Trẻ trên 6 tuần và trẻ lớn: liều 5.5 - 8mg/ kg/ ngày, chia 3 lần cách nhau 8 giờ hoặc 2 lần cách nhau 12 giờ.
Người bệnh suy thận: cần điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin và kiểm tra chức năng thận, tiền đình - ốc tai.
Cách dùng: Thuốc Amvitacine 150 được bào chế dưới dung dịch tiêm truyền và dùng theo tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Không tiêm dưới da vì thuốc có nguy cơ gây hoại tử da. Thời gian dùng thuốc thường từ 1 - 2 tuần.
Thông tin khác
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Hạn sử dụng: 3 năm
Quy cách: Hộp 1 túi, 10 túi x 50ml
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Số đăng ký: VD-31577-19
Xuất xứ: Việt Nam
Nơi sản xuất: Việt Nam
Nguồn tham khảo:
Bệnh ảnh hưởng như thế nào tới người bệnh?
Cảnh báo khi sử dụng Amvitacine 150 Amvipharm
Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng Amvitacine 150 trong các trường hợp sau:
Để đảm bảo kê đơn an toàn, bệnh nhân nên liệt kê và thông báo với bác sĩ về tất cả các thuốc đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, các chế phẩm bảo vệ sức khỏe khác như vitamin, khoáng chất, thảo dược,... Các thuốc đã được chứng minh là có tương tác với Amvitacine 150 là:
Aminoglycosid khác hoặc Capreomycin: Chống chỉ định dùng đồng thời Amvitacine 150 với các kháng sinh này vì làm tăng độc tính trên thận, tai, ức chế thần kinh cơ.
Kháng sinh polymycin (đường tiêm), kháng sinh nhóm beta-lactam, vancomycin: Làm tăng nguy cơ độc tính trên thận khi phối hợp với thuốc Amvitacine 150.
Độc tố botalium.
Methoxyluran hoặc Polymyxin khi phối hợp với Amvitacine 150 làm tăng nguy cơ độc tính trên thận hoặc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.
Thuốc chống hủy xương nhóm bisphosphonat khi phối hợp với Amvitacine 150 làm tăng nguy cơ hạ calci máu nghiêm trọng.
Thận trọng khi phối hợp Amvitacine 150 với Amphotericin B, Ciclosporin, Tacrolimus, Sirolimus và các dẫn chất Platin (Cisplatin, Oxaliplain) vì làm tăng độc tính trên thận.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Amvitacine 150 ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non, rối loạn thần kinh - cơ như nhược cơ, Parkinson, bệnh nhân có bất thường về thính giác, rối loạn tiền đình.
Amvitacine 150 Amvipharm có dùng được cho người phải lái xe và vận hành máy móc hay không?
Tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải khi dùng Amvitacine 150 Amvipharm
Thường gặp: Suy thận cấp, rối loạn tiểu tiện, khát nước, co giật, co thắt cơ, nghe kém, ù tai, hoa mắt, chóng mặt, nôn mửa, buồn nôn.
Ít gặp: Ngứa, phù, ban da.
Hiếm gặp: Yếu cơ, liệt cơ hô hấp, rối loạn thị giác, hạ huyết áp, tăng bạch cầu ái toan, tăng đường huyết, tăng kali máu, tăng enzyme transaminase.
Phải làm gì khi quá liều, quên liều?
Khi bị quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều đã quên.
Khi dùng quá liều: Báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Sản phẩm tương tự
Amvitacine 150 Amvipharm có giá bao nhiêu?
Có thể mua Amvitacine 150 Amvipharm ở đâu?
Nam Khoa TAP luôn nỗ lực đem tới cho khách hàng những sản phẩm chất lượng tốt và an toàn nhất. Bạn có thể mua Amvitacine 150 Amvipharm tại Nam Khoa TAP dưới một số hình thức như sau:
Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
Mua hàng trên website: https://namkhoatap.com/
Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388
“Nam Khoa TAP thực sự biết ơn bạn vì đã chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội phát triển. Không có thành tựu nào của Nam Khoa TAP có thể đạt được nếu không có bạn và sự hỗ trợ vững chắc của bạn.”