Levitra 10mg - Thuốc điều trị yếu sinh lý hiệu quả của Đức

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (trọng lượng <2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-05-21 08:26:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 4 viên.
Xuất xứ:
Đức

Video

Levitra 10mg là thuốc gì?

  • Levitra 10mg là thuốc được sử dụng để điều trị yếu sinh lý, làm giãn cơ trong thành mạch máu và tăng lưu lượng máu đến các khu vực của cơ thể. Sử dụng thuốc Levitra 10mg giúp lấy lại phong độ đàn ông, tăng khả năng cương cứng và loại bỏ yếu sinh lý.

Công dụng của thuốc Levitra 10mg

  • Điều trị rối loạn chức năng cương (không có khả năng đạt hoặc duy trì sự cương dương vật đủ để thỏa mãn trong giao hợp).

Chống chỉ định của Levitra 10mg

  • Không sử dụng cho người mẫn cảm với thành phần thuốc.

Cách dùng thuốc Levitra 10mg

  • Cách dùng:
    • Có thể sử dụng viên bao phim Levitra cùng với thức ăn hoặc không có thức ăn.
    • Uống trọn viên thuốc với một ly nước. 
  • Liều dùng:
    • Liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên Levitra 10mg uống khi cần, khoảng 25 - 60 phút trước khi hoạt động tình dục. Dựa trên hiệu quả và tính dung nạp, liều lượng có thể tăng đến 1 viên Levitra 20mg vardenafil hay giảm đến 1 viên Levitra 5mg.
    • Liều tối đa khuyến cáo là một viên 20mg 1 lần/ngày.
    • Tối đa nên uống 1 lần/ngày.

Quá liều thuốc

  • Chưa có nghiên cứu khi sử dụng sản phẩm quá liều. Nếu xuất hiện bất kỳ biển hiện bất thường nào hay phản ứng quá mẫn, ngừng thuốc ngay và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Tác dụng phụ

  • Cập nhật.

Tương tác thuốc

  • Nitrat, chất sinh nitric oxyd
  • Không ghi nhận khả năng làm hạ huyết áp của 0.4mg nitroglycerin ngậm dưới lưỡi khi sử dụng Levitra 10mg ở những thời điểm khác nhau 24 giờ giảm dần đến 1 giờ trước khi sử dụng nitroglycerin trong một nghiên cứu ở 18 người nam tình nguyện khỏe mạnh.
  • Tác dụng hạ huyết áp của 0.4mg nitrat ngậm dưới lưỡi 1 và 4 giờ sau khi sử dụng Levitra 10mg bị tăng lên ở người tình nguyện khỏe mạnh tuổi trung niên. Không ghi nhận tác dụng này khi dùng Levitra 10mg 24 giờ trước khi sử dụng nitroglycerin.
  • Tuy nhiên, không có thông tin về tiềm năng làm hạ huyết áp của Vardenafil khi sử dụng kết hợp với nitrat ở bệnh nhân và vì thế chống chỉ định sử dụng kết hợp (xem phần “Chống chỉ định”).
  • Thuốc ức chế CYP
  • Vardenafil được chuyển hóa chủ yếu qua các enzym tại gan thông qua CYP3A4, với sự góp phần từ các đồng dạng CYP3A5 và CYP2C. Do đó, thuốc ức chế những enzym này có thể làm giảm thanh thải Vardenafil.
  • Cimetidin, 400mg 2 lần/ngày, là một thuốc ức chế cytochrom P450 không đặc hiệu, không có tác dụng trên AUC và Cmax của Vardenafil khi sử dụng chung với Levitra viên 10mg ở người tình nguyện khoẻ mạnh.
  • Erythromycin, 500mg 3 lần/ngày, một thuốc ức chế CYP3A4, làm tăng AUC của Vardenafil 4 lần (300%) và tăng Cmax của Vardenafil 3 lần (200%) khi sử dụng chung với Levitra viên 5mg ở người tình nguyện khỏe mạnh.
  • Ketoconazol (200mg), một thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, làm tăng AUC của Vardenafil 10 lần (900%) và tăng Cmax của Vardenafil 4 lần (300%) khi sử dụng chung với Levitra 5mg ở người tình nguyện khỏe mạnh.
  • Indinavir (800mg 3 lần/ngày), là một thuốc ức chế HIV protease, khi dùng chung với Levitra 10mg làm tăng AUC của Vardenafil 16 lần (1500%) và tăng Cmax của Vardenafil 7 lần (600%). Sau khi sử dụng 24 giờ, nồng độ trong huyết thanh của Vardenafil vào khoảng 4% nồng độ Vardenafil tối đa trong huyết thanh (Cmax).
  • Ritonavir (600mg 2 lần/ngày), là một thuốc ức chế HIV protease và ức chế mạnh CYP3A4, làm tang Cmax của Vardenafil 13 lần, và làm tăng AUC0-24 của Vardenafil 49 lần khi sử dụng chung với Levitra 5mg. Ritonavir kéo dài đáng kể thời gian bán hủy của Levitra đến 25.7 giờ.
  • Thuốc chẹn alpha
  • Vì thuốc chẹn alpha đơn trị liệu có thể làm giảm huyết áp đáng kể, đặc biệt là hạ huyết áp tư thế và ngất, nhiều nghiên cứu tương tác với Levitra đã được thực hiện.
  • Hạ huyết áp trong một vài trường hợp có triệu chứng, được ghi nhận ở một số trường hợp đáng kể khi dùng kết hợp với viên Levitra đối với người tình nguyện khoẻ mạnh có huyết áp bình thường bắt buộc chuẩn độ trong 14 ngày hoặc ít hơn đối với thuốc chẹn alpha Tamsulosin hoặc Terazosin liều cao.
  • Khi viên Levitra 5, 10 hoặc 20mg được cho trên bối cảnh trị liệu ổn định với Tamsulosin, không gây ra giảm huyết áp tối đa trung bình trên lâm sàng. Sử dụng Levitra 5mg kèm Tamsulosin 0.4mg; 2 trong số 21 bệnh nhân cho thấy huyết áp tâm thu ở tư thế đứng giảm < 85mmHg. Khi cho thuốc Levitra viên 5mg 6 giờ sau khi uống Tamsulosin, 2 trong số 21 bệnh nhân có huyết áp tâm thu ở tư thế đứng giảm < 85mmHg.
  • Trong số những người điều trị với Terazosin, hạ huyết áp (huyết áp tâm thu tư thế đứng < 85mmHg) thường gặp hơn khi dùng đồng thời Vardenafil với Terazosin để đạt đồng thời nồng độ tối đa Cmax so với khi dùng cách nhau 6 giờ. Do đây là những nghiên cứu được tiến hành với người tình nguyện khoẻ mạnh sau chỉnh độ bắt buộc chẹn alpha lên liều cao (những người không ổn định với điều trị chẹn alpha) cho nên những liên quan lâm sàng có thể hạn chế.
  • 3 nghiên cứu về tương tác thuốc cũng được tiến hành với viên Levitra trên bệnh nhân phì đại tiền liệt tuyến (BPH) đang điều trị ổn định với thuốc chẹn alpha bao gồm Alfuzosin, Tamsulosin hoặc Terazosin. Uống Levitra 5mg hoặc 10mg 4 giờ sau khi uống Alfuzosin. Khoảng liều 4 giờ được chọn gợi ý tương tác tối đa có thể có. Không thấy có sự giảm thêm huyết áp tối đa trung bình trên lâm sàng qua khoảng cách hơn 10 giờ sau khi dùng viên Levitra 4 giờ sau khi uống. Có hai bệnh nhân, một người dùng viên Levitra 5mg và người kia dùng viên Levitra 10mg, bị giảm huyết áp tâm thu tư thế so với ban đầu > 30mmHg. Không có trường hợp huyết áp tâm thu tư thế đứng < 85mmHg được quan sát thấy trong thời gian nghiên cứu. Có bốn bệnh nhân, một người dùng placebo, hai người dùng viên Levitra 5mg và một người dùng viên Levitra 10mg, báo cáo bị choáng váng. Dựa trên các kết quả này thì không cần có khoảng cách giữa liều dùng Alfuzosin và Levitra.
  • Nghiên cứu tiếp theo trên bệnh nhân bị BPH, dùng Levitra 10mg và 0mg với Tamsulosin 0.4 hoặc 0.8mg không có trường hợp nào huyết áp tâm thu tư thế đứng giảm < 85mmHg. Dựa trên những kết quả này, không cần thiết phải có khoảng cách liều giữa Tamsulosin và Levitra.
  • Khi sử dụng Levitra 5mg kết hợp với Terazosin 5 hoặc 10mg gây hạ huyết áp tư thế triệu chứng ở 1 trong số 21 bệnh nhân. Nếu dùng Levitra 6 giờ sau khi dùng Terazosin không có trường hợp nào hạ huyết áp. Những kết quả này nên được dùng để cân nhắc về khoảng cách giữa các liều dùng. Trong cả nghiên cứu này và nghiên cứu trước đó với Alfuzosin hoặc Terazosin, không có trường hợp nào bị rung nhĩ.
  • Chỉ nên bắt đầu điều trị kết hợp Levitra khi bệnh nhân đã điều trị ổn định với chẹn alpha, nên khởi đầu với mức liều thấp nhất. Levitra có thể sử dụng tại bất kỳ thời điểm nào khi sử dụng với Alfuzosin hoặc Tamsulosin. Với Terazosin và các thuốc chẹn alpha khác cần cân nhắc tới khoảng chia liều giữa các thuốc khi điều trị kết hợp với Levitra (xem mục “Cảnh báo và thận trọng").
  • Ở những bệnh nhân đang dùng liều tối ưu Levitra, điều trị với các thuốc chẹn alpha nên bắt đầu với mức liều thấp nhất. Việc tăng liều bậc thang thuốc chẹn alpha có thể có liên quan đến giảm huyết áp thêm nữa ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế PDE5 bao gồm cả Levitra.
  • Những thuốc khác:
  • Không thấy có tương tác về dược động học khi viên Levitra 10mg được dùng trên bệnh nhân đang sử dụng digoxin 0.375mg, ở tình trạng ổn định, cách ngày trong 14 ngày. Không có bằng chứng biến đổi dược động học của Vardenafil do sử dụng đồng thời với Digoxin.
  • Một liều duy nhất của thuốc kháng acid; magnesi hydroxyd/nhôm hydroxyd không làm thay đổi AUC hay nồng độ tối đa Cmax của Vardenafil.
  • Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể H2 ranitidin 150mg 2 lần/ngày không làm thay đổi khả dụng sinh học của viên Vardenafil 10mg.
  • Viên Levitra 10mg và 20mg không ảnh hưởng đến thời gian máu chảy khi sử dụng đơn độc hay kết hợp với acid acetylsalicylic liều thấp (81mg x2 lần).
  • Nồng độ rượu (0.5g/kg cân nặng: xấp xỉ 40 mL độ cồn tuyệt đối trên người 70 kg) và Vardenafil trong huyết tương không bị thay đổi khi cho đồng thời với nhau. Viên Levitra (10mg) không làm tăng tác dụng hạ huyết áp của rượu khi khảo sát trong 4 giờ trên người tình nguyện khỏe mạnh uống thuốc với rượu (0.5g/kg/cân nặng).
  • Khảo sát các dữ liệu dược động học trong dân số ở nghiên cứu phase III cho thấy không có tác dụng đáng kể của acid acetylsalicylic, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế yếu CYP3A4, thuốc lợi tiểu và những thuốc điều trị đái tháo đường, Sulfonylurea và Metformin, trên dược động học của Vardenafil.
  • Khi dùng đồng thời viên Levitra 10mg với Glibenclamid 3.5mg, Glyburid, thì sinh khả dụng tương đối của Glibenclamid không bị ảnh hưởng. Không có bằng chứng về việc dược động học của Vardenafil bị thay đổi khi dùng kèm với Glibenclamid.
  • Không thấy có tương tác về dược lý học như thời gian prothrombin và yếu tố đông máu II, VII và X khi sử dụng đồng thời với warfarin 25mg với viên Levitra 10mg. Dược động học của Vardenafil không bị ảnh hưởng khi sử dụng chung với warfarin.
  • Không thấy có tương tác đáng kể về dược lực học hay dược động học khi sử dụng đồng thời viên Levitra 10mg với nifedipin 30 hay 60mg. So sánh với giả dược, Levitra làm giảm huyết áp thêm 5.9mmHg và 5.2mmHg đối với huyết áp tâm thu và tâm trương ở tư thế nằm ngửa, theo thứ tự.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Ở những bệnh nhân nam được khuyến cáo không nên hoạt động tình dục do tình trạng bệnh nền về tim mạch của họ nhìn chung không nên dùng các thuốc điều trị rối loạn cương dương.

Thành phần của Levitra 10mg

  • 10mg vardenafil .

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • 3 năm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 4 viên.

Nhà sản xuất

  • BAYER.

Thuốc tương tự khác

Thuốc Levitra 10mgg giá bao nhiêu?

  • Levitra 10mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Nam Khoa TAP. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Thuốc Levitra 10mg mua ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Levitra 10mg​ tại Nam Khoa TAP bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
  • Mua hàng trên website: https://namkhoatap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Levitra 10mg - Thuốc điều trị yếu sinh lý hiệu quả của Đức hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Nam Khoa TAP, giá sản phẩm có thể đã được chúng tôi cập nhật ở đầu trang. Nếu chưa thấy cập nhật giá trên đầu trang, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 090.179.6388 để biết chi tiết về giá sản phẩm và để được tư vấn kỹ hơn. 

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của Nam Khoa TAP là cung cấp cho người dùng thông tin mới nhất và phù hợp nhất. Các thông tin trên website Namkhoatap.comđược biên tập hết sức cẩn thận và chúng tôi luôn cố gắng đảm bảo các thông tin trên trang web của Nam Khoa TAP được sàng lọc và lấy từ những nguồn uy tín, đáng tin cậy. Tuy nhiên, vì tương tác thuốc có thể khác nhau ở mỗi người, nên chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể xảy ra. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc, bạn nên trao đổi lại với bác sĩ, người trực tiếp kê đơn và điều trị bệnh cho bạn về các loại thuốc, TPCN,... mà mình đang sử dụng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB